Đánh Giá CPU Intel Core i5-14600K có đáng mua không?

25 Tháng 06 năm 2024
0
0 72

Trong đợt ra mắt Raptor Lake-S Refresh mới, việc lựa chọn vi xử lý K Series thứ ba đó là Intel Core i5-14600K, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở phân khúc trung cấp. Mặc dù Intel Core thế hệ 14 không có nhiều cải tiến đáng kể so với thế hệ trước (trừ Core i7-14700K), nhưng Core i5-14600K vẫn tiếp tục giữ vị trí mà mô hình 13600K đã giữ trong 12 tháng trở lại đây – là lựa chọn hàng đầu cho gaming tầm trung.

Vẫn sử dụng kiến trúc hiệu năng lai, với Raptor Cove cho nhân Performance và Gracemont cho nhân Efficient, Core i5-14600K đã nhẹ nhàng cải thiện hiệu năng so với Core i5-13600K. Sự chênh lệch trong điểm số thử nghiệm có thể là kết quả của việc tăng xung hoạt động lên thêm 100 – 200 MHz, hoặc có thể là do quá trình sản xuất được tối ưu hóa, tạo ra các die silicon chất lượng cao hơn.

Thông số kỹ thuật Intel Core i5-14600K

Đối với thông số kỹ thuật Core i5 14600K là vi xử lý này sở hữu 6 nhân Performance và 8 nhân Efficient, tổng cộng 14 nhân. Nhờ vào công nghệ Hyper-Threading, nó có tổng cộng 20 luồng xử lý. Mức tiêu thụ điện (PBP – Processor Base Power) và công suất tối đa (MTP – Maximum Turbo Power) được duy trì không đổi, đều là 125 W và 181 W tương ứng.

Bộ đệm L2 với dung lượng 20 MB và Intel Smart Cache với 24 MB không có sự thay đổi. Sự khác biệt giữa Core i5-14600K và Core i5-13600K nằm ở tốc độ hoạt động, với xung boost của nhân Performance được đẩy lên thêm 200 MHz, đạt 5.3 GHz, tương đương với Max Turbo Frequency, trong khi nhân Efficient cũng có tốc độ nhanh hơn 100 MHz khi Turbo, đạt 4 GHz.

Intel Core i5-14600K là CPU tầm trung cực mạnh
Intel Core i5-14600K là CPU tầm trung cực mạnh

Tương tự như Core i9-14900K, vi xử lý tầm trung i5-14600K cũng có khả năng hỗ trợ DDR5 với tốc độ tối đa 5600 MT/s (1DPC – 1 DIMM per channel), hoặc 4400 MT/s (2DPC – 2 DIMM per channel). Nếu sử dụng DDR4, người dùng có thể thoải mái lựa chọn mainboard theo chuẩn RAM này, tirạng sử dụng RAM thế hệ cũ hoặc để tiết kiệm chi phí khi xây dựng hệ thống mới.

Đối với mainboard, người dùng có thể chọn sử dụng chipset Intel 600 Series hoặc 700 Series đều đáp ứng được yêu cầu của vi xử lý Intel Core i5-14600K. Trong trường hợp muốn trải nghiệm các tính năng mới, các nhà sản xuất vẫn cung cấp các mainboard Refresh tương ứng cho thế hệ 14. Nếu không quá quan trọng về số lượng làn PCIe 4.0 hay các kết nối phụ trợ, việc chọn mainboard sử dụng chipset Intel 600 Series kèm theo việc nâng cấp BIOS có thể là một lựa chọn hợp túi tiền.

Cấu hình thử nghiệm CPU Intel Core i5-14600K

Cấu hình thử nghiệm CPU Intel Core i5-14600K tại Hoàng Hà PC dưới đây:

  • CPU: Intel Core i5-14600K
  • Mainboard: ASUS ROG Strix Z790-A Gaming Wi-Fi II
  • RAM: Kingston FURY Renegade DDR5-7200 32 GB (16 GB x 2)
  • VGA: ASUS ROG Strix GeForce RTX 4060
  • SSD: ADATA LEGEND 960 MAX 1 TB
  • Cooler: Cooler Master MasterLiquid 360 ATMOS
  • PSU: ASUS ROG THOR 1600 W Titanium

CPU-Z

Cấu hình thử nghiệm trên CPU_ZCấu hình thử nghiệm trên CPU_Z

Cấu hình thử nghiệm trên CPU_Z

CineBench R23

Intel Core i514600K - CineBench R23
Intel Core i5 14600K – CineBench R23

CineBench R24

Intel Core i5 14600K - CineBench R24
Intel Core i5 14600K – CineBench R24

3DMark

Intel Core i5-14600K - 3DMark
Intel Core i5-14600K – 3DMark

Aida64 CPUID

Intel Core i5-14600K - Aida64 CPUID
Intel Core i5-14600K – Aida64 CPUID

Aida64 Cache & Memory Benchmark

Intel Core i5-14600K - Aida64 Cache & Memory Benchmark
Intel Core i5-14600K – Aida64 Cache & Memory Benchmark

Corona 1.3 Benchmark

Intel Core i5-14600K - Corona 1.3 Benchmark
Intel Core i5-14600K – Corona 1.3 Benchmark

Benchmark

Intel Core i5-14600K - Benchmark
Intel Core i5-14600K – Benchmark

Cross Mark

Intel Core i5-14600K - Cross Mark
Intel Core i5-14600K – Cross Mark

Blender Benchmark Launcher

Intel Core i5-14600K - Blender Benchmark Launcher
Intel Core i5-14600K – Blender Benchmark Launcher

Tăng xung từ 2.5% đến gần 4% đã đem lại sự gia tăng đáng kể về hiệu suất trong các bài thử nghiệm quen thuộc mà tôi thường sử dụng, như 3Dmark CPU Profile, BAPCo CrossMark, AIDA64, Blender, và Cinebench R23. Dù sử dụng cùng một cấu hình, điểm số AIDA64 Cache & Memory Benchmark đã tiết lộ rằng memory controller trong Core i5-14600K không đạt được hiệu suất bằng với vi xử lý hàng đầu Core i9-14900K.

Một điểm đáng chú ý trên Core i5-14600K là khả năng duy trì nhiệt độ ổn định và thấp hơn so với các phiên bản trước. Trong quá trình chạy thử nghiệm Cinebench R23 trong 10 phút, nhiệt độ của Core i5-14600K duy trì ổn định ở mức 72 độ, thấp hơn khoảng 1-2 độ so với Core i5-13600K. Điều đáng ngạc nhiên là việc này được thực hiện với bộ tản nhiệt Cooler Master MasterLiquid 360 Atmos, gồm 3 quạt, với giá chỉ hơn 4 triệu đồng. Điều này làm nổi bật sự hiệu quả của bộ tản nhiệt này so với việc sử dụng ASUS ROG RYUJIN II 360 năm trước đây với 6 quạt push-pull.

Tổng Kết

Với mức giá tham khảo khoảng 6 triệu đồng, Intel Core i5-14600K thực sự là sự thay thế đáng giá cho Core i5-13600K mà không có sự tăng giá, đồng thời mang lại một cải thiện nhẹ về hiệu năng. Hiện nay, khoảng cách giữa hai thế hệ vi xử lý trung cấp trên thị trường là khoảng 600 – 700 ngàn đồng. Nếu không quá quan tâm đến sự chênh lệch giá này, Raptor Lake-S Refresh là lựa chọn phù hợp; ngược lại, nếu muốn dành số tiền đó cho các thành phần khác, Core i5-13600K vẫn là một sự lựa chọn ổn.

Hoàng Hà PC cung cấp Intel Core i5-14600K Giá cực tốt
Hoàng Hà PC cung cấp Intel Core i5-14600K Giá cực tốt

Tham khảo CPU Intel Core i5-14600K giá siêu rẻ tại Hoàng Hà PC: https://hoanghapc.vn/cpu-intel-core-i5-14600k

Ở mức giá xung quanh 6 triệu đồng, trên thị trường còn có các lựa chọn từ đội đỏ như AMD Ryzen 7 7700X hoặc Ryzen 9 5900X. Tuy nhiên, chúng hoàn toàn không thể sánh kịp về hiệu năng cũng như khả năng chơi game so với Core i5-14600K.

Đặc biệt là Core i5-14600K, mang lại sự linh hoạt trong việc lựa chọn cấu hình cho người dùng, với nhiều mainboard có giá hợp lý, cũng như khả năng sử dụng RAM DDR4 hoặc DDR5. Nhiệt độ của con chip đã ổn định và có phần mát mẻ hơn một chút, ngay cả khi có tăng xung, điều này được đạt được nhờ vào việc tối ưu hóa quá trình sản xuất, tạo ra những chip silicon chất lượng cao hơn. Do đó, người dùng có thể sử dụng cả tản khí và tản nước AIO mà vẫn đảm bảo hiệu suất và nhiệt độ ổn định.